ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIN HỌC 11 - TỰ LUẬN



 PHẦN III. Tự Luận.

BÀI 17: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN MÁY TÍNH.

Câu 1:  HeidiSQL là một phần mềm hỗ trợ quản lý cơ sở dữ liệu MySQL một cách dễ dàng. Người dùng có thể thực hiện các thao tác như tạo bảng, chỉnh sửa dữ liệu, sao lưu và quản lý tài khoản. Việc sử dụng thành thạo HeidiSQL giúp quản trị dữ liệu hiệu quả hơn.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) HeidiSQL dùng để quản lý hệ quản trị nào?

→ MySQL, MariaDB, SQL Server.

2.     (Hiểu) Làm sao để kết nối đến máy chủ MySQL trong HeidiSQL?

→ Nhập host, user, password, chọn database.

3.     (Vận dụng) Cách tạo bảng mới trong HeidiSQL?

→ Nhấn chuột phải, chọn "Create new", chọn "Table".

4.     (Vận dụng cao) Cách thêm một hàng dữ liệu vào bảng?

→ Nhấn "Insert", nhập dữ liệu, nhấn "Enter".

Câu 2: HeidiSQL giúp quản trị cơ sở dữ liệu MySQL dễ dàng thông qua giao diện trực quan. Người dùng có thể tạo bảng, nhập dữ liệu, xuất dữ liệu và phân quyền một cách nhanh chóng. Hiểu rõ cách sử dụng công cụ này giúp làm việc với cơ sở dữ liệu hiệu quả hơn.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Làm sao để mở HeidiSQL?

→ Nhấn vào biểu tượng HeidiSQL trên máy tính.

2.     (Hiểu) Chức năng chính của HeidiSQL là gì?

→ Quản lý và thao tác với cơ sở dữ liệu.

3.     (Vận dụng) Cách xóa bảng trong HeidiSQL?

→ Nhấp chuột phải vào bảng, chọn "Drop".

4.     (Vận dụng cao) Làm sao để chỉnh sửa dữ liệu trong bảng?

→ Nhấn đúp vào ô, nhập giá trị mới, nhấn "Enter".

Câu 3: HeidiSQL là một công cụ trực quan giúp quản lý cơ sở dữ liệu MySQL dễ dàng. Người dùng có thể xem, tạo, sửa, xóa bảng, cũng như thực hiện truy vấn SQL mà không cần dùng dòng lệnh phức tạp.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Để xem danh sách các bảng trong HeidiSQL, làm thế nào?

→ Chọn cơ sở dữ liệu, xem danh sách bên trái.

2.     (Hiểu) HeidiSQL giúp thao tác với cơ sở dữ liệu dễ hơn thế nào?

→ Giao diện trực quan, không cần viết nhiều lệnh SQL.

3.     (Vận dụng) Cách thêm một cột mới vào bảng trong HeidiSQL?

→ Nhấp chuột phải vào bảng, chọn "Alter Table", thêm cột.

4.     (Vận dụng cao) Làm thế nào để xóa một hàng dữ liệu trong bảng?

→ Chọn hàng, nhấn "Delete", rồi nhấn "Apply".

 BÀI 18: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC BẢNG VÀ CÁC KHÓA CHÍNH.

 Câu 1: Khi tạo bảng trong cơ sở dữ liệu, ta cần xác định cấu trúc bảng bằng cách thiết lập các cột, kiểu dữ liệu và ràng buộc. Khóa chính là một thuộc tính quan trọng giúp xác định duy nhất từng hàng trong bảng, đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu. Hiểu về cấu trúc bảng và khóa chính giúp thiết kế cơ sở dữ liệu hiệu quả.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Khóa chính dùng để làm gì?

→ Xác định duy nhất mỗi hàng dữ liệu.

2.     (Hiểu) Một bảng có thể có bao nhiêu khóa chính?

→ Chỉ một khóa chính duy nhất.

3.     (Vận dụng) Viết lệnh tạo bảng nhanvien có khóa chính manv?

→ CREATE TABLE nhanvien (manv INT PRIMARY KEY, ten TEXT);

4.     (Vận dụng cao) Làm sao để thêm khóa chính vào bảng đã có?

→ ALTER TABLE ten_bang ADD PRIMARY KEY (ten_cot);

Câu 2: Khi thiết kế bảng trong cơ sở dữ liệu, ta cần xác định rõ các cột, kiểu dữ liệu và ràng buộc. Khóa chính giúp đảm bảo mỗi hàng dữ liệu là duy nhất, không trùng lặp. Việc sử dụng khóa chính đúng cách giúp cơ sở dữ liệu hoạt động hiệu quả và nhất quán.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Lệnh SQL nào dùng để tạo khóa chính?

→ PRIMARY KEY

2.     (Hiểu) Tại sao cần khóa chính trong bảng?

→ Để đảm bảo dữ liệu không trùng lặp.

3.     (Vận dụng) Cách kiểm tra khóa chính của bảng sinhvien?

→ SHOW CREATE TABLE sinhvien;

4.     (Vận dụng cao) Làm sao để xóa khóa chính trong bảng?

→ ALTER TABLE ten_bang DROP PRIMARY KEY;

Câu 3: Khi tạo bảng trong SQL, việc xác định cấu trúc bảng và khóa chính rất quan trọng để đảm bảo dữ liệu có tổ chức và không bị trùng lặp. Khóa chính giúp mỗi dòng dữ liệu trong bảng là duy nhất và có thể được liên kết với các bảng khác.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Một bảng có thể có bao nhiêu khóa chính?

→ Chỉ có một khóa chính.

2.     (Hiểu) Nếu không có khóa chính, điều gì có thể xảy ra?

→ Dữ liệu có thể bị trùng lặp.

3.     (Vận dụng) Cách sửa khóa chính của bảng khachhang?

→ Xóa khóa cũ, thêm khóa mới.

4.     (Vận dụng cao) Làm sao để tạo khóa chính từ hai cột?

→ PRIMARY KEY (cot1, cot2);

 BÀI 19: THỰC HÀNH TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÁC BẢNG.

Câu 1: Trong cơ sở dữ liệu, việc tạo lập các bảng là bước quan trọng để lưu trữ và tổ chức dữ liệu một cách hiệu quả. SQL cung cấp các lệnh để tạo cơ sở dữ liệu, bảng và thiết lập các thuộc tính như kiểu dữ liệu, khóa chính và khóa ngoại. Hiểu cách thiết kế bảng giúp đảm bảo dữ liệu có cấu trúc hợp lý và dễ quản lý. Dưới đây là một số câu hỏi kiểm tra kiến thức về tạo lập cơ sở dữ liệu và bảng.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Lệnh nào dùng để tạo một cơ sở dữ liệu mới?

→ CREATE DATABASE ten_csdl;

2.     (Hiểu) Khi tạo bảng, cần khai báo những gì?

→ Tên bảng, cột, kiểu dữ liệu, khóa chính.

3.     (Vận dụng) Viết lệnh tạo bảng sinhvien có masv là khóa chính?

→ CREATE TABLE sinhvien (masv INT PRIMARY KEY, hoten TEXT);

4.     (Vận dụng cao) Làm sao để xóa bảng sinhvien nếu tồn tại?

→ DROP TABLE IF EXISTS sinhvien;

Câu 2: Cơ sở dữ liệu giúp lưu trữ và quản lý thông tin hiệu quả. Trong SQL, chúng ta có thể tạo, chỉnh sửa và xóa cơ sở dữ liệu hoặc bảng bằng các lệnh cơ bản. Dưới đây là một số câu hỏi đơn giản giúp bạn kiểm tra kiến thức về chủ đề này.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Lệnh nào dùng để tạo bảng trong SQL?

→ CREATE TABLE

2.     (Hiểu) Khóa chính dùng để làm gì?

→ Xác định duy nhất mỗi hàng dữ liệu.

3.     (Vận dụng) Cách thêm cột tuoi vào bảng sinhvien?

→ ALTER TABLE sinhvien ADD tuoi INT;

4.     (Vận dụng cao) Lệnh nào dùng để xóa bảng nếu tồn tại?

→ DROP TABLE IF EXISTS ten_bang;

Câu 3: Cơ sở dữ liệu giúp lưu trữ thông tin có tổ chức. Khi tạo bảng, ta cần xác định các cột, kiểu dữ liệu và các ràng buộc như khóa chính. SQL cung cấp các lệnh để tạo, sửa và xóa bảng một cách dễ dàng. Dưới đây là một số câu hỏi kiểm tra kiến thức về chủ đề này.

1.  (Biết) Lệnh tạo cơ sở dữ liệu? → CREATE DATABASE

2.  (Hiểu) Cột trong bảng cần có gì? → Tên & kiểu dữ liệu

3.  (Vận dụng) Xóa cột tuoi trong sinhvien? → ALTER TABLE DROP COLUMN

4.  (Vận dụng cao) Đổi hoten thành ten? → RENAME COLUMN

BÀI 20: THỰC HÀNH TẠO LẬP CÁC BẢNG CÓ KHÓA NGOÀI.

Câu 1: Khóa ngoại là một ràng buộc quan trọng trong cơ sở dữ liệu, giúp liên kết các bảng với nhau và đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu. Khi tạo bảng có khóa ngoại, ta cần xác định bảng nào chứa khóa chính và bảng nào tham chiếu đến nó. Việc sử dụng khóa ngoại giúp tránh dữ liệu trùng lặp và hỗ trợ cập nhật hoặc xóa dữ liệu có liên quan. Dưới đây là một số câu hỏi giúp kiểm tra kiến thức về tạo bảng có khóa ngoại.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Khóa ngoại có tác dụng gì?

→ Dùng để liên kết dữ liệu giữa các bảng.

2.     (Hiểu) Cách khai báo khóa ngoại trong SQL?

→ Dùng FOREIGN KEY tham chiếu đến bảng khác.

3.     (Vận dụng) Lệnh tạo bảng donhang có khóa ngoại makh?

→ FOREIGN KEY (makh) REFERENCES khachhang(makh);

4.     (Vận dụng cao) Cách xóa khách hàng và đơn hàng liên quan?

→ Dùng ON DELETE CASCADE khi tạo khóa ngoại.

Câu 2: Khóa ngoại giúp thiết lập mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu, đảm bảo dữ liệu có tính liên kết và không bị mất tính toàn vẹn. Khi sử dụng khóa ngoại, ta có thể kiểm soát hành vi khi xóa hoặc cập nhật dữ liệu. Dưới đây là một số câu hỏi giúp kiểm tra kiến thức về khóa ngoại trong SQL.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Một bảng có thể có bao nhiêu khóa ngoại?

→ Không giới hạn số lượng khóa ngoại.

2.     (Hiểu) Khi khai báo khóa ngoại, cần tham chiếu đến gì?

→ Tham chiếu đến khóa chính của bảng khác.

3.     (Vận dụng) Viết câu lệnh thêm khóa ngoại vào bảng đã có sẵn?

→ ALTER TABLE donhang ADD FOREIGN KEY (makh) REFERENCES khachhang(makh);

4.     (Vận dụng cao) Cách ngăn không cho xóa khách hàng nếu có đơn hàng?

→ Dùng ON DELETE RESTRICT khi khai báo khóa ngoại.

Câu 3: Khóa ngoại giúp tạo mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu, đảm bảo tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu. Khi thiết lập khóa ngoại, chúng ta có thể kiểm soát hành vi khi dữ liệu bị xóa hoặc cập nhật. Dưới đây là một số câu hỏi giúp kiểm tra kiến thức về khóa ngoại trong SQL.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Một bảng tham chiếu khóa chính của bảng khác gọi là gì?

→ Bảng con hoặc bảng tham chiếu.

2.     (Hiểu) Khi xóa một bản ghi trong bảng cha, khóa ngoại giúp gì?

→ Ngăn lỗi hoặc tự động xóa bản ghi liên quan.

3.     (Vận dụng) Viết lệnh tạo bảng hoadon có khóa ngoại makh?

→ FOREIGN KEY (makh) REFERENCES khachhang(makh);

4.     (Vận dụng cao) Muốn cập nhật makh tự động khi đổi ở bảng khachhang, làm thế nào?
→ Dùng ON UPDATE CASCADE khi tạo khóa ngoại.

 BÀI 21: THỰC HÀNH CẬP NHẬT VÀ TRUY XUẤT DỮ LIỆU CÁC BẢNG.

Câu 1: rong cơ sở dữ liệu, việc cập nhật và truy xuất dữ liệu là thao tác quan trọng. Cập nhật dữ liệu giúp thay đổi thông tin trong bảng, còn truy xuất dữ liệu cho phép lấy thông tin theo điều kiện mong muốn. Các lệnh SQL như UPDATE, DELETE, và SELECT hỗ trợ thực hiện các thao tác này hiệu quả.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Lệnh SQL nào dùng để lấy dữ liệu từ bảng?

→ SELECT * FROM ten_bang;

2.     (Hiểu) Khi nào cần dùng lệnh UPDATE trong SQL?

→ Khi cần sửa dữ liệu trong bảng.

3.     (Vận dụng) Cách xóa một dòng dữ liệu có id = 5?

→ DELETE FROM ten_bang WHERE id = 5;

4.     (Vận dụng cao) Làm sao lấy danh sách khách hàng có tuổi > 25?

→ SELECT * FROM khachhang WHERE tuoi > 25;

Câu 2: Cập nhật và truy xuất dữ liệu là thao tác quan trọng trong cơ sở dữ liệu. Lệnh SELECT giúp lấy dữ liệu từ bảng, lệnh UPDATE giúp sửa dữ liệu, và lệnh DELETE giúp xóa dữ liệu. Việc nắm vững các lệnh này giúp làm việc với cơ sở dữ liệu hiệu quả hơn.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Lệnh nào dùng để xem toàn bộ dữ liệu trong bảng?

→ SELECT * FROM ten_bang;

2.     (Hiểu) Lệnh nào dùng để sửa dữ liệu trong bảng?

→ UPDATE ten_bang SET cot = gia_tri WHERE dieu_kien;

3.     (Vận dụng) Làm sao lấy danh sách tất cả khách hàng?

→ SELECT * FROM khachhang;

4.     (Vận dụng cao) Cách xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng?

→ DELETE FROM ten_bang;

Câu 3: Cập nhật và truy xuất dữ liệu giúp lấy và chỉnh sửa thông tin trong cơ sở dữ liệu. Lệnh SELECT giúp xem dữ liệu, UPDATE để thay đổi giá trị trong bảng, và DELETE để xóa dữ liệu không cần thiết.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Lệnh nào dùng để lấy tên và tuổi của khách hàng?

→ SELECT ten, tuoi FROM khachhang;

2.     (Hiểu) Lệnh nào dùng để tăng giá sản phẩm lên 10%?

→ UPDATE sanpham SET gia = gia * 1.1;

3.     (Vận dụng) Làm sao lấy danh sách khách hàng trên 18 tuổi?

→ SELECT * FROM khachhang WHERE tuoi > 18;

4.     (Vận dụng cao) Xóa tất cả đơn hàng có tổng tiền dưới 100,000?

→ DELETE FROM donhang WHERE tongtien < 100000;

 BÀI 22: THỰC HÀNH CẬP NHẬT DỮ LIỆU CÓ THAM CHIẾU.

Câu 1: Trong cơ sở dữ liệu, khi cập nhật dữ liệu có tham chiếu, cần đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu. Các khóa ngoại (FOREIGN KEY) giúp ràng buộc mối quan hệ giữa các bảng, đảm bảo dữ liệu trong bảng liên kết không bị mất hoặc sai lệch. Việc sử dụng lệnh UPDATE để cập nhật thông tin liên quan cần được thực hiện cẩn thận, tránh lỗi tham chiếu hoặc vi phạm ràng buộc.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Lệnh nào dùng để sửa dữ liệu trong bảng?
→ UPDATE ten_bang SET cot = gia_tri WHERE dieu_kien;

2.     (Hiểu) Khi cập nhật dữ liệu có khóa ngoại cần chú ý gì?
→ Đảm bảo dữ liệu tham chiếu tồn tại.

3.     (Vận dụng) Cách cập nhật địa chỉ khách hàng có mã KH01?
→ UPDATE khachhang SET diachi = 'Hà Nội' WHERE maKH = 'KH01';

4.     (Vận dụng cao) Khi xóa khách hàng, cần làm gì với đơn hàng liên quan?
→ Xóa hoặc cập nhật đơn hàng trước khi xóa khách hàng.

Câu 2:  Khi cập nhật dữ liệu có tham chiếu, cần đảm bảo dữ liệu giữa các bảng không bị lỗi. Ví dụ, nếu bảng khachhang có mã khách hàng, bảng donhang có mã khách hàng làm khóa ngoại, thì khi sửa hoặc xóa khách hàng, cần kiểm tra đơn hàng liên quan.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Lệnh nào dùng để sửa địa chỉ khách hàng?
→ UPDATE khachhang SET diachi = 'Hà Nội' WHERE maKH = 'KH01';

2.     (Hiểu) Vì sao không thể xóa khách hàng khi còn đơn hàng?
→ Vì đơn hàng tham chiếu đến khách hàng.

3.     (Vận dụng) Làm sao để xóa khách hàng khi còn đơn hàng?
→ Xóa đơn hàng trước, rồi xóa khách hàng.

4.     (Vận dụng cao) Lệnh nào tự động xóa đơn hàng khi khách bị xóa?
→ ON DELETE CASCADE trong khóa ngoại.

 BÀI 23: THỰC HÀNH TRUY XUẤT DỮ LIỆU QUA LIÊN KẾT CÁC BẢNG.

 Câu 1Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, việc truy xuất dữ liệu từ nhiều bảng yêu cầu sử dụng các phép nối (JOIN) để kết hợp thông tin theo khóa chính - khóa ngoại. Các phép nối phổ biến gồm INNER JOIN, LEFT JOIN, RIGHT JOIN, và FULL JOIN. Người học cần hiểu cách liên kết, lọc, sắp xếp và nhóm dữ liệu để có kết quả chính xác và tối ưu hiệu suất truy vấn.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Lệnh nào dùng để kết hợp hai bảng có quan hệ?

→ SELECT * FROM bang1 JOIN bang2 ON dieu_kien;

2.     (Hiểu) Khi nào nên dùng LEFT JOIN thay vì INNER JOIN?

→ Khi muốn lấy cả dữ liệu không có đối ứng.

3.     (Vận dụng) Cách lọc dữ liệu sau khi đã nhóm bằng GROUP BY?

→ Dùng HAVING dieu_kien;

4.     (Vận dụng cao) Làm sao để lấy tổng số đơn hàng của từng khách hàng?

→ Dùng GROUP BY với SUM(donhang.tongtien).

Câu 2: Trong SQL, việc truy xuất dữ liệu từ nhiều bảng là cần thiết để lấy thông tin đầy đủ. Để làm điều này, chúng ta sử dụng các lệnh JOIN như INNER JOIN, LEFT JOIN, RIGHT JOIN,… giúp kết hợp dữ liệu giữa các bảng có quan hệ. Bài thực hành này hướng dẫn cách viết truy vấn kết hợp dữ liệu từ nhiều bảng thông qua khóa ngoại.

Câu hỏi & Đáp án

1.     (Biết) Lệnh nào dùng để kết hợp hai bảng có liên kết khóa ngoại?

→ JOIN

2.     (Hiểu) Khi nào nên dùng LEFT JOIN thay vì INNER JOIN?

→ Khi cần lấy cả dữ liệu không khớp

3.     (Vận dụng) Lệnh nào sắp xếp kết quả theo tên tăng dần?

→ ORDER BY ten ASC

4.     (Vận dụng cao) Làm sao lấy danh sách khách hàng chưa có đơn hàng?

→ SELECT * FROM khachhang LEFT JOIN donhang ON khachhang.makh = donhang.makh WHERE donhang.makh IS NULL;

Câu 3: Truy xuất dữ liệu từ nhiều bảng là một kỹ năng quan trọng trong SQL. Khi các bảng có quan hệ khóa ngoại, chúng ta có thể sử dụng các lệnh JOIN để kết hợp dữ liệu một cách hiệu quả. Bài thực hành này giúp người học nắm vững cách sử dụng INNER JOIN, LEFT JOIN, và GROUP BY để lấy dữ liệu phù hợp theo yêu cầu.

1.  (Biết) Lệnh nào dùng để kết hợp hai bảng có quan hệ khóa ngoại?
→ INNER JOIN

2. (Hiểu) LEFT JOIN khác INNER JOIN ở điểm nào?
→ Giữ lại dữ liệu bảng trái dù không có đối sánh

3.  (Vận dụng) Làm sao lấy danh sách tất cả khách hàng và đơn hàng?
→ SELECT * FROM khachhang LEFT JOIN donhang ON khachhang.makh = donhang.makh;

4.  (Vận dụng cao) Lệnh nào sắp xếp khách hàng theo tên tăng dần?
→ ORDER BY tenkh ASC;

BÀI 24: THỰC HÀNH SAO LƯU DỮ LIỆU

Câu 1: Thực hành sao lưu dữ liệu giúp bảo vệ cơ sở dữ liệu khỏi mất mát do sự cố. Người dùng có thể sao lưu toàn bộ cơ sở dữ liệu hoặc chỉ sao lưu một phần, sử dụng công cụ như HeidiSQL để xuất dữ liệu và lưu trữ an toàn.

1) Mục đích chính của việc sao lưu dữ liệu là gì?

Đáp án đúng: Bảo vệ dữ liệu khỏi mất mát

2) Khi sao lưu cơ sở dữ liệu trong HeidiSQL, bạn có thể xuất dữ liệu dưới định dạng nào?

Đáp án đúng: .sql

 

3) Trong quá trình sao lưu, nếu bạn chỉ muốn sao lưu cấu trúc cơ sở dữ liệu mà không có dữ liệu, bạn cần làm gì?

Đáp án đúng: Only structure

4) Khi sao lưu cơ sở dữ liệu bằng HeidiSQL, bạn có thể lưu trữ file sao lưu ở đâu?

Đáp án đúng: Ở bất kỳ vị trí nào trên máy tính của bạn

BÀI 25:  PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH

Câu 1: Ảnh số được xác định bởi tập hợp các điểm ảnh, mỗi điểm ảnh có một bộ giá trị thể hiện màu sắc và cường độ

1) Ảnh số được xác định bởi gì?
Đáp án: Tập hợp điểm ảnh.

2)  Mỗi điểm ảnh thể hiện gì?
Đáp án: Màu sắc, cường độ.

3)  Các điểm ảnh có bộ giá trị gì?
Đáp án: Màu sắc, cường độ.

4)  Ảnh số cấu thành từ gì?
Đáp án: Các điểm ảnh.

Câu 2: Độ phân giải của ảnh thường được xác định bằng số điểm ảnh trên một inch, độ phân giải càng cao thì ảnh càng rõ nét

1) Độ phân giải xác định bởi gì?
Đáp án: Số điểm ảnh.

2) Độ phân giải càng cao thì ảnh như thế nào?
Đáp án: Càng rõ nét.

3) Độ phân giải đo bằng gì?
Đáp án: Điểm ảnh trên inch.

4)  Độ phân giải cao mang lại gì?
Đáp án: Ảnh rõ nét.

Câu 3: Thông tin ảnh bitmap được biểu thị bằng  các điểm ảnh, mỗi điểm ảnh tương ứng với một vị trí trên ảnh với màu sắc xác định. GIMP là phần mềm chỉnh sửa ảnh bitmap miễn phí

1) Thông tin ảnh bitmap biểu thị bằng gì?
Đáp án: Các điểm ảnh.

2) Mỗi điểm ảnh tương ứng với gì?
Đáp án: Vị trí trên ảnh.

3) GIMP là phần mềm gì?
Đáp án: Chỉnh sửa ảnh.

4) GIMP có phải phần mềm miễn phí không?
Đáp án: Có, miễn phí.

BÀI 26: CÔNG CỤ TINH CHỈNH MÀU SẮC VÀ CÔNG CỤ CHỌN

Câu 1: Công cụ Brightness-Contrast giúp điều chỉnh độ sáng và độ tương phản cảu lớp hoặc của vùng ảnh đang chọn, giảm độ sáng bằng cách tăng, giảm giá trị trên ô Brightness, giá trị càng càng lớn thì ảnh càng sáng. Độ tương phápr tinh chỉnh trong ô Contrast.

1) Công cụ Brightness-Contrast điều chỉnh gì?
Đáp án: Độ sáng, tương phản.

2) Làm thế nào để giảm độ sáng?
Đáp án: Giảm giá trị Brightness.

3) Để ảnh sáng hơn, ta cần làm gì?
Đáp án: Tăng giá trị Brightness.

4) Độ tương phản chỉnh trong ô nào?
Đáp án: Ô Contrast.

BÀI 27: CÔNG CỤ VẼ VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG

Câu 1: GIMP cung cấp nhiều công cụ vẽ mạnh mẽ như Brush, Pencil, Airbrush và Ink, giúp người dùng tạo ra các nét vẽ với độ mượt, độ dày và hiệu ứng khác nhau, phù hợp cho thiết kế đồ họa và chỉnh sửa ảnh.

1) GIMP cung cấp những công cụ vẽ nào?
Đáp án: Brush, Pencil, Airbrush, Ink.

2) Công cụ nào giúp vẽ nét mượt?
Đáp án: Brush, Airbrush.

3) Công cụ nào tạo nét cứng?
Đáp án: Pencil, Ink.

4) GIMP dùng để làm gì?
Đáp án: Vẽ, chỉnh sửa ảnh.

Câu 2: Ngoài các công cụ vẽ, GIMP còn hỗ trợ các công cụ chỉnh sửa quan trọng như Selection để chọn vùng ảnh, Move để di chuyển đối tượng, và Crop để cắt ảnh, giúp người dùng dễ dàng thao tác và thiết kế theo nhu cầu.

1) Công cụ nào dùng để chọn vùng ảnh?​

Đáp án: Selection Tool.

2) Công cụ nào giúp di chuyển đối tượng?​

Đáp án: Move Tool.​

3) Công cụ nào được sử dụng để cắt ảnh?​

Đáp án: Crop Tool.​

4) GIMP hỗ trợ công cụ nào để thao tác ảnh?​

Đáp án: Selection, Move, Crop.

BÀI 28: TẠO ẢNH ĐỘNG

Câu 1: Các thao tác xử lý trên lớp ảnh bao gồm: thay đổi độ sáng, độ tương phản, làm mịn, khử nhiễu, thay đổi màu sắc, cắt xén, xoay, biến đổi hình học, và áp dụng bộ lọc để nâng cao chất lượng hoặc tạo hiệu ứng nghệ thuật.

1)    Các thao tác xử lý lớp ảnh là gì?
Câu trả lời: Thay đổi sáng, tương phản.

2)     Làm mịn ảnh có tác dụng gì?
Câu trả lời: Giảm nhiễu, mượt mà.

3)     Xoay ảnh có thể làm gì?
Câu trả lời: Thay đổi góc.

 Bộ lọc ảnh giúp gì?
Câu trả lời: Nâng cao chất lượng

Mới hơn Cũ hơn
Đọc tiếp:
Lên đầu trang