|
Họ tên thí sinh:
.................................................................
Lớp:
...................................................................................
I. PHẦN
I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1: Biện pháp nào giúp hạn chế nguy cơ lộ thông tin cá
nhân?
A. Truy
cập Wi-Fi công cộng miễn phí
B. Chia
sẻ tài khoản với bạn bè thân
C. Sử
dụng mật khẩu mạnh và thay đổi thường xuyên
D. Ghi
mật khẩu ra giấy để nhớ
Câu 2: Đơn vị đo lượng lưu trữ dữ liệu nhỏ nhất là:
A. Megabyte B. Kilobyte C. Byte D. Bit
Câu 3: Một học sinh cài đặt ứng dụng “Học trực tuyến miễn phí
2025” từ một đường dẫn chia sẻ trên mạng xã hội. Ứng dụng yêu cầu quyền truy
cập máy ảnh, danh bạ và vị trí, dù chỉ dùng để xem video bài giảng. Sau
vài ngày, tài khoản mạng xã hội của học sinh bị đăng bài lạ.
Nguyên nhân hợp lý nhất là gì?
A. Do
người dùng quên đăng xuất khỏi ứng dụng.
B. Ứng
dụng chứa mã độc thu thập dữ liệu và chiếm quyền tài khoản.
C. Ứng
dụng tự động cập nhật nên gây lỗi đăng bài.
D. Do
mạng Wi-Fi yếu nên mất kiểm soát tài khoản.
Câu 4: Bản quyền là quyền sở hữu hợp pháp đối với tác phẩm số.
Vi phạm bản quyền, như sử dụng phần mềm lậu hoặc đăng tải trái phép, có thể gây
thiệt hại tài chính cho tác giả và bị xử lý theo pháp luật, ngay cả khi người
vi phạm không biết rõ luật.
Hành vi nào sau đây đúng về bản quyền?
A. Dùng
phần mềm bẻ khóa là hành vi vi phạm bản quyền.
B. Tải
video trên mạng về dùng cá nhân luôn hợp pháp.
C. Vi
phạm bản quyền không gây ảnh hưởng đến tác giả.
D. Nếu
không biết phần mềm có bản quyền thì không bị xử phạt.
Câu 5: Nội dung nào sau đây KHÔNG vi phạm đạo đức hoặc pháp
luật trên môi trường số?
A. Tung
tin giả về người nổi tiếng
B. Chia
sẻ kiến thức học tập có nguồn gốc rõ ràng
C. Gửi
đường link chứa mã độc
D. Đăng
bình luận xúc phạm người khác
Câu 6: Khi nhiều thiết bị thông minh trong nhà cùng kết nối
Wi-Fi, nhưng truyền dữ liệu chậm, biện pháp nào hiệu quả nhất để cải thiện tốc
độ mạng?
A.
Giảm số thiết bị kết nối cùng lúc B. Tắt
bộ định tuyến (router) thường xuyên
C.
Tăng âm lượng loa thông minh D. Đổi
tên mạng Wi-Fi
Câu 7: Hệ điều hành phổ biến trên thiết bị PDA là:
A.
Linux và Windows 7 B. Windows
XP và MS-DOS
C.
Android và iOS D. Ubuntu
và Fedora
Câu 8: Một thành tựu của tin học trong khoa học là:
A.
In sách giấy B. Dạy
học truyền thống
C.
Chụp ảnh bằng phim D. Mô
phỏng thời tiết, giải mã gen
Câu 9: Lợi ích của việc sử dụng Google Dịch trong học tập là
gì?
A.
Giúp ghi hình màn hình B. Giúp
tạo hiệu ứng văn bản
C.
Giúp dịch tài liệu nhanh chóng D. Giúp
chơi game dễ hơn
Câu 10: Đồng hồ thông minh được xếp vào loại thiết bị nào sau
đây?
A.
Thiết bị giải trí B. Thiết
bị trợ thủ số cá nhân
C.
Thiết bị ngoại vi D. Máy
móc công nghiệp
Câu 11: IoT hoạt động dựa trên yếu tố nào sau đây?
A.
Kết nối, thu thập và xử lý dữ liệu B. Phản
xạ con người
C.
Phát hiện bức xạ mặt trời D. Tốc
độ đánh máy
Câu 12: Google Translate cho phép dịch ngôn ngữ qua nhập văn
bản, giọng nói, hoặc tệp. Người dùng cần chọn ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích.
Kết quả dịch luôn chính xác tuyệt đối. Có thể sao chép kết quả và dán vào tài
liệu khác. Hãy chọ phát biểu SAI trong các phát biểu trên.
A. Có
thể dùng giọng nói để nhập văn bản cần dịch.
B. Kết
quả dịch đôi khi cần chỉnh sửa lại.
C. Có
thể sao chép kết quả dịch.
D. Google
Translate chỉ dịch được tiếng Anh.
-----------------------------------------------
II. PHẦN
II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1: Ngày nay, mạng xã hội giúp con người kết nối, học tập
và chia sẻ thông tin nhanh chóng.
Tuy nhiên, nếu người dùng đăng tải thông tin cá nhân,
hình ảnh riêng tư hoặc chia sẻ tin chưa kiểm chứng, có thể dẫn đến rò
rỉ dữ liệu, bị lừa đảo, hoặc gây hiểu lầm trong cộng đồng.
Việc sử dụng mạng xã hội an toàn đòi hỏi biết chọn lọc
thông tin, tôn trọng quyền riêng tư của người khác và tuân thủ quy định pháp
luật.
a) Chia
sẻ hình ảnh hoặc thông tin cá nhân lên mạng xã hội có thể khiến người khác lợi
dụng hoặc xâm phạm quyền riêng tư.
b) Mạng
xã hội là nơi người dùng có thể giao tiếp, chia sẻ thông tin và kết nối với
nhau qua Internet.
c) Chia
sẻ lại tin chưa kiểm chứng, người dùng có thể không bị ảnh hưởng gì nghiêm
trọng.
d) Khi
thấy một bài đăng có nội dung chưa rõ nguồn, học sinh nên kiểm chứng thông tin
trước khi chia sẻ hoặc bình luận.
Câu 2: Thiết bị thông minh là thiết bị điện tử có thể hoạt
động tự chủ nhờ phần mềm điều khiển. Chúng thường được kết nối Internet và có
khả năng phản hồi, học hỏi từ người dùng. Ví dụ như điện thoại thông minh,
robot, camera an ninh kết nối mạng. Thiết bị thông minh là phần quan trọng
trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
a) Thiết
bị thông minh luôn cần con người điều khiển từng bước.
b) Thiết
bị thông minh có thể phản hồi và học hỏi từ người dùng nhờ phần mềm điều khiển
và cảm biến.
c) Thiết
bị thông minh không thể kết nối Internet nếu không có phần cứng mạng như Wi-Fi
hoặc Bluetooth.
d) Nếu
nhiều thiết bị thông minh trong nhà cùng kết nối vào Internet qua cùng một bộ
định tuyến (router), thì mỗi thiết bị sẽ có một địa chỉ IP công cộng
riêng để truyền dữ liệu ra ngoài mạng.
Câu 3: Trong một tiết thảo luận trên lớp học của học sinh lớp
10A về các thiết bị thông minh phổ biến được sự dụng trong cuộc sống hằng ngày
gồm các thiết bị sau: máy tính sách tay, điện thoại cảm ứng, lò vi song cơ, Tủ
lạnh thường, Smart TV, Smartwatch. Khi các nhóm đưa ra kết quả thoả luận của
nhóm mình có một số ý kiến sau:
a) Thiết
bị thông có 3 đặc điểm nổi bậc: kết nối các thiết bị qua Internet hoặc
Bluetooth, tự động hóa, tương tác thông minh.
b) Các
thiết bị thông minh như: máy tính sách tay, điện thoại cảm ứng, Smart TV,
Smartwatch.
c) Điện
thoại thông minh là một thiết bị số thông dụng trong cuộc sống hằng ngày.
d) Điện
thoại thông minh 256 GB có thể lưu trữ tối đa 50 000 cuốn sách, mỗi cuốn dung
lượng 5 MB.
Câu 4: Trong quá trình sử dụng Internet, người dùng cần cẩn
trọng khi chia sẻ thông tin cá nhân như họ tên, số điện thoại, tài khoản mạng
xã hội hoặc mật khẩu.
Khi truy cập các trang web, cần kiểm tra tính an toàn của
đường link và không cung cấp dữ liệu cho nguồn không xác thực.
Đồng thời, học sinh có thể khai thác tài nguyên học tập trên
Internet bằng công cụ tìm kiếm như Google, Bing, hoặc Cốc Cốc để tìm bài học,
hình ảnh và video phục vụ học tập.
a) Thông
tin cá nhân bao gồm họ tên, địa chỉ, số điện thoại và mật khẩu tài khoản.
b) Tất
cả các trang web có biểu tượng ổ khóa (https://) đều an toàn tuyệt đối để nhập
thông tin cá nhân.
c) Khi
nhận được email trúng thưởng yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân, học sinh nên
kiểm tra nguồn gửi và không nhập thông tin nếu chưa xác thực.
d) Để
tìm hình ảnh miến cho học tập trên Internet, học sinh có thể vào Google và chọn
thẻ “Hình ảnh” (Images) để tìm nhanh nội dung mong muốn.
III.
PHẦN III: Tự luận
Câu 1: Thực hiện qui
đổi các lượng tin sau ra KB
A.
2MB B.
1GB
Câu 2. Em hiểu thế nào là Mạng LAN và Mạng
Internet?
Câu 3. Trong các ý kiến sau, em đồng ý, không đồng ý hay chỉ đồng ý một phần
với các ý kiến nào? Tại sao?
a) Chúng ta có quyền đưa lên mạng xã hội tất cả các tin
không phải là tin giả.
b) Chúng ta có quyền đăng lên mạng xã hội những
thông tin không gây hại đến cá nhân hay tổ chức nào và phù hợp với quy
định pháp luật.
----------- HẾT
----------

