BÀI 14 - ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN BẰNG CSS
1. Định dạng văn bản bằng CSS
a) CSS định dạng phông chữ
- font-family: Chọn kiểu phông chữ. Có 5 loại chính:
serif
(có chân),sans-serif
(không chân),monospace
(đều),cursive
(viết tay),fantasy
(trừu tượng).font-size: Thiết lập cỡ chữ. Có thể dùng:
- Đơn vị tuyệt đối:
px
,pt
,cm
,… - Đơn vị tương đối:
em
,rem
,ex
,%
. - Các mức mặc định:
small
,medium
,large
,… - font-style: Kiểu chữ thường (
normal
) hoặc nghiêng (italic
). - font-weight: Độ đậm của chữ. Dùng
normal
,bold
, hoặc số từ100–900
.
b) CSS định dạng màu chữ
- color: Đặt màu chữ. Ví dụ:
red
,blue
,green
,… - Có thể áp dụng màu cho từng thẻ hoặc toàn bộ trang với bộ chọn
*
.
c) CSS định dạng dòng văn bản
- line-height: Chiều cao dòng (khoảng cách giữa các dòng).
- text-align: Căn lề văn bản:
left
,center
,right
,justify
. - text-decoration: Trang trí chữ:
none
(không có gì),underline
(gạch dưới),overline
(gạch trên),line-through
(gạch giữa).- text-indent: Thụt lề dòng đầu (âm hoặc dương).
2. Tính kế thừa và thứ tự ưu tiên trong CSS
a) Tính kế thừa
- CSS áp dụng cho phần tử cha thì các phần tử con cũng thừa hưởng nếu không bị ghi đè.
b) Thứ tự ưu tiên khi áp dụng CSS
- Nếu nhiều mẫu cùng áp dụng một phần tử, mẫu viết sau sẽ được ưu tiên hơn (tính "cascading").
c) Ký hiệu đặc biệt
*
: Áp dụng cho mọi phần tử, nhưng ưu tiên thấp nhất.!important
: Gắn với thuộc tính để ép buộc ưu tiên cao nhất, dù vị trí ở đâu trong CSS.
Chủ đề:
Tin Học 12