|
Đề
111
Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh:
......................................................................
I.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1: Phát
biểu nào sau đây sai?
A. Khi
gọi hàm, các tham số sẽ được truyền bằng giá trị thông qua đối số của hàm, số
lượng giá trị được truyền vào hàm khác với số tham số trong khai báo của hàm.
B. Tham
số của hàm được định nghĩa khi khai báo hàm và được dùng như biến trong định
nghĩa hàm.
C. Đối
số là giá trị được truyền vào khi gọi hàm.
D. Khi
gọi hàm, các tham số sẽ được truyền bằng giá trị thông qua đối số của hàm, số
lượng giá trị được truyền vào hàm bằng với số tham số trong khai báo của hàm.
Câu 2: Đoạn
chương trình sau cho kết quả là dãy số nào?
k=2
while k <= 10:
print(k,end=" ")
k=k+2
A. 2 3 4 5 6 7 8 9 B. 2 4 6 8 10 C. 2
5 8 10 12 D. 2
4 6 8
Câu 3: Khi
khai báo hàm, thành phần nào được định nghĩa và được dùng như biến trong hàm?
A. Tham số. B. Đối số. C. Dữ liệu. D. Giá trị.
Câu 4: Sau
khi thực hiện các câu lệnh sau, mảng A như thế nào?
>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]
>>>
A. remove(2)
>>> print(A)
A. [1, 2, 3, 4]. B. [2, 3, 4, 5]. C. [1, 2, 4, 5]. D. [1, 3, 4, 5].
Câu 5: Cú
pháp câu lệnh gọi hàm trong Python có dạng chung nào sau đây?
A. <tên hàm>(<danh sách tham số>) B. <tên hàm> : (<danh
sách tham số>)
C. <tên hàm> . (<danh sách tham số>) D. <tên hàm> = (<danh
sách tham số>)
Câu 6: Đoạn
chương trình sau lỗi thuộc loại nào?
n =
input(“Nhập số tự nhiên n: “)
k
= int(input(“Nhập số lần cần nhân
lên: “)
print(“Kết
quả là:”, n*k)
A. Lỗi cú pháp. B. Lỗi ngữ nghĩa. C. Lỗi ngoại lệ. D. Lỗi khác.
Câu 7: Cho
danh sách A = [1, 0, “One”, 9, 15, “Two”, True, False]. Hãy cho biết giá trị của
phần tử A[1]?
A. 9 B. ‘One’ C. 0 D. ‘Two’
Câu 8: Xâu
kí tự nào sau đây không hợp lệ?
A. ‘1010110&0101001’ B. ‘123&*()+-ABC’
C. ‘Tây nguyên’ D. 11111111
= 256
Câu 9: Sử
dụng lệnh nào để tìm vị trí của một xâu con trong xâu khác không?
A. in(). B. test(). C. find(). D. split().
Câu 10:
Chương trình chạy phát sinh lỗi ngoại lệ ZeroDivision, nên xử lí như thế nào?
A. Kiểm tra giá trị của số bị chia. B. Kiểm tra lại chỉ số
trong mảng.
C. Kiểm tra lại giá trị số chia. D. Kiểm
tra kiểu dữ liệu nhập vào.
Câu 11:
Nếu biến bên ngoài hàm muốn có tác dụng bên trong hàm ta dùng từ khoá nào để
khai báo?
A. input B. def C. len D. global
Câu 12:
Lệnh nào sau đây không phải là lệnh trong Python
A. print B. Read C. type D. Input
II.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1: Minh viết một hàm
tinh_tong(a, b) để tính tổng của hai số. Khi gọi hàm này, Minh có thể truyền
vào ba đối số.
a) Minh chỉ có thể truyền đúng
hai đối số vào hàm tinh_tong(a, b).
b) Số lượng đối số truyền vào phải
bằng số lượng tham số của hàm.
c) Hàm tinh_tong(a, b) có hai
tham số.
d) Minh có thể truyền ba đối số
vào hàm tinh_tong(a, b).
Câu 2:
Hàm trong Python là một khối mã dùng để thực hiện nhiệm vụ cụ thể, được định
nghĩa bằng từ khóa def. Hàm có thể nhận tham số, trả về kết quả bằng return, hoặc
chỉ thực hiện hành động. Có thể đặt giá trị mặc định cho tham số và dùng hàm để
tái sử dụng code dễ dàng.
a) Có thể định nghĩa một hàm
Python để tính tổng hai số bất kỳ và dùng lại nhiều lần trong chương trình.
b) Một hàm Python bắt buộc phải
có tham số.
c) Nếu một hàm có lệnh return,
khi thực thi return, các câu lệnh phía sau vẫn tiếp tục chạy.
d) Hàm trong Python được định
nghĩa bằng từ khóa def.
Câu 3:
Lan viết chương trình truy cập vào các phần tử của một danh sách. Khi chạy
chương trình, Lan gặp lỗi IndexError. Lan cho rằng lỗi này xảy ra do danh sách
chưa được khởi tạo.
a) Lỗi IndexError xảy ra khi
truy cập vào phần tử của danh sách với chỉ số không hợp lệ.
b) Lan cần kiểm tra xem chỉ số
truy cập có nằm trong phạm vi cho phép của danh sách hay không.
c) Chỉ số của danh sách trong
Python bắt đầu từ 0.
d) Lỗi IndexError xảy ra do danh
sách chưa được khởi tạo.
Câu 4:
Phạm vi của biến trong Python gồm biến cục bộ và biến toàn cục. Biến cục bộ
khai báo trong hàm, chỉ dùng trong hàm. Biến toàn cục khai báo ngoài hàm, dùng ở
mọi nơi. Muốn thay đổi biến toàn cục trong hàm phải dùng từ khóa global. Hiểu
phạm vi giúp quản lý biến đúng cách và tránh lỗi.
a) Biến khai báo trong hàm được
gọi là biến cục bộ.
b) Biến toàn cục chỉ sử dụng được
bên trong hàm.
c) Nếu không dùng từ khóa
global, ta có thể thay đổi giá trị biến toàn cục từ trong hàm.
d) Nếu muốn một hàm thay đổi giá
trị của biến toàn cục count, cần khai báo global count trong hàm.
III. PHẦN III: Tự luận
Câu 1: Cho danh sách A
= [1, 2, 5, “One”, True, False, 7, 9]. Hãy cho biết giá trị các phần tử:
1)
A[1]
..................................................................................................... .....
2)
A[3]
..................................................................................................... .....
3)
A[5]
..................................................................................................... .....
4)
A[7]
.....................................................................................................
Câu 2: Cho chương trình tính tổng các số nguyên nhập vào sử
dụng vòng lặp while như sau:
tong
= 0
so
= int(input("Nhập số: "))
while
so != 0:
tong
+= so
so
= int(input("Nhập số: "))
print("Tổng
các số đã nhập là:", tong)
1)
Biến tong được khởi tạo với
giá trị trước khi bắt đầu vòng lặp là bao nhiêu?
.....................................................................................................
2)
Vòng lặp while trong chương
trình sẽ dừng lại khi nhập giá trị bằng bao nhiêu?
.....................................................................................................
3)
Nếu người dùng nhập số 0 ngay
lần đầu tiên, chương trình sẽ cho kết quả tong là bao nhiêu?
.....................................................................................................
4)
Để chương trình chỉ cộng các
số dương tà cần sửa chương trình như thế nào?
.....................................................................................................
Câu 3: Cho mảng
A như sau: A = [1, 2, 3, 4, 5].
Các câu lệnh ở bên dưới cho kết quả mảng A như thế nào?
1) >>> A. remove(2)
........................................................................................
2)
>>> print(A)
........................................................................................................
3)
>>> A.append(6)
........................................................................................................
4)
>>>A.insert(1, 7)
..........................................................................................................
----HẾT---
(Thí
sinh không sử dụng tài liệu)

