ĐỀ
KIERM TRA GIỮA KỲ I
I.
PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu
1:
Quá trình xử lí thông tin của máy tính gồm các bước nào?
A. Tiếp nhận dữ liệu – Xử lí dữ liệu – Đưa ra kết quả.
B.
Xử lí dữ liệu – Tiếp nhận dữ liệu – Đưa ra kết quả.
C.
Tiếp nhận dữ liệu – Đưa ra kết quả – Xử lí dữ liệu.
D. Xử lí dữ liệu – Đưa ra kết quả – Tiếp nhận dữ
liệu.
Câu
2:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Với vai trò là ý nghĩa, thông tin không có tính toàn vẹn.
B.
Thông tin và dữ liệu không có tính độc lập tương đối.
C.
Thông tin không gắn với quá trình nhận thức.
D. Thông tin là tất cả những gì mang lại cho chúng ta hiểu biết.
Câu
3:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A.
Máy tính xử lí thông tin với tốc độ nhanh và chính xác. Tốc độ xử lí ngày càng
được nâng cao.
B. Với thiết bị số, người ta có thể lưu trữ một lượng thông tin rất
lớn trong một thiết bị nhớ gọn nhẹ với chi phí cao.
C.
Nhờ tin học và thiết bị số, công nghệ truyền thông đã có những bước tiến dài, tốc
độ và độ tin cậy truyền thông tin được cải thiện nhanh chóng.
D.
Internet kết nối rất nhiều thiết bị số tạo thành những kho lưu trữ thông tin khổng
lồ, trong đó có các website chứa rất nhiều thông tin hữu ích.
Câu
4: Thông
tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:
A. Văn bản B.
Âm thanh C.
Dãy bit D. Hình ảnh
Câu
5: Thiết
bị nào dưới đây, là thiết bị số?
A. Laptop. B.
Đĩa hát.
C.
Đồng hồ lịch vạn niên. D.
Đồng hồ cơ.
Câu
6: Phát
biểu nào sau đây là sai?
A.
1 B = 8 bit.
B. Máy tính truy cập trong bộ nhớ tới từng bit.
C.
1 KB = 1024 B.
D.
Các đơn vị đo dữ liệu hơn kém nhau lần
Câu
7:
Trí tuệ nhân tạo viết tắt (tiếng
Anh) là gì?
A. IA. B.
IoT. C. AI. D.
ToI.
Câu
8:
IoT là từ viết tắt của từ nào?
A.
Internet off Thinks. B. Internet
out Things.
C.
Internet on Things. D. Internet of Things.
Câu
9:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Thiết bị thông minh không có khả năng tương tác với các thiết bị khác một cách
tự động qua mạng không dây.
B.
Một số thiết bị thông minh hiện nay có khả năng “bắt chước” tất cả các hành vi
và cách tư duy của con người.
C.
Thiết bị thông minh không thể đóng vai trò chủ chốt trong các hệ thống IoT.
D. Thiết bị thông minh là thiết bị điện tử có thể hoạt động một cách
tự chủ để tiếp nhận, xử lí và truyền dữ liệu.
Câu
10:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Tin
học đã giúp gì cho em trong học tập?
A. Thực hiện công việc tốn nhiều thời gian, chi phí hơn.
B.
Học online, trực tuyến không cần đi xa, …
C.
Trao đổi với bạn bè, thầy cô thông qua mạng xã hội.
D.
Tra cứu nội dung học tập trên Internet.
Câu
11:
Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A.
Khả năng tính toán nhanh của nó.
B.
Giá thành rẻ.
C. Khả năng và sự hiểu biết của co người.
D.
Khả năng lưu trữ lớn
Câu
12:
Thiết bị nào sau đây là thiết bị thông minh?
A. Laptop. B.
Cân điện tử.
C.
Máy ảnh số. D.
Đồng hồ cơ.
Câu
13:
Mạng Internet là gì?
A.
Mạng cục bộ. B. Mạng toàn cầu.
C.
Mạng diện rộng. D.
Mạng cá nhân.
Câu
14:
Ai là chủ sở hữu của mạng toàn cầu Internet?
A. Không có ai là chủ sở hữu của mạng toàn cầu Internet.
B.
Công ty Android.
C.
Công ty Microsoft.
D.
Công ty Apple.
Câu
15:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A.
IoT là việc liên kết các thiết bị thông minh để tự động thu thập, trao đổi và xử
lí dữ liệu.
B.
IoT có khả năng thu thập dữ liệu trên diện rộng, phát hiện và xử lí kịp thời
các vụ việc phát sinh.
C. IoT được xem là một nội dung chủ chốt của cuộc cách mạng công
nghiệp 3.0.
D.
IoT có thể làm việc ở những nơi có điều kiện bất lợi mà con người không làm được.
Câu
16:
Mạng cục bộ viết tắt là gì:
A. WAN B. LAN C. WNA D. WINRAR
Câu
17: Điện
thoại thông minh được kết nối Internet bằng cách nào?
A.
Qua dịch vụ 3G, 4G, 5G.
B.
Kết nối gián tiếp qua Wife.
C. Qua dịch vụ 3G, 4G, 5G, Kết nối gián tiếp qua Wifi.
D.
Không thể kết nối.
Câu
18:
Các thiết bị sau đây, thiết bị nào không
phải là thiết bị mạng?
A. Webcam. B.
Hub. C. Switch. D.
Router.
Câu
19:
Để tự bảo vệ mình trên mạng, ta phải làm gì?
A. Chỉ truy cập các trang web
tin cậy. B. Truy
cập vào các trang web độc hại.
C. Kết bạn với những người không quen biết. D. Để lộ thông tin cá nhân.
Câu
20:
Phần mềm nào sau đây không phải là
phần mềm độc hại?
A. Virus. B. Microsoft Word. C. Worm. D.
Trojan.
Câu
21:
Biện pháp nào sau đây dùng để bảo vệ thông tin cá nhân?
A.
Sử dụng mạng wifi công cộng.
B.
Để cho máy tính nhiễm phần mềm gián điệp.
C. Đưa thông tin cá nhân lên mạng xã hội.
D. Không ghi chép thông tin cá nhân ở những nơi mà người khác có thể
đọc.
Câu
22:
Phần mềm độc hại là gì?
A.
là phần mềm tạo thuận tiện cho người dùng.
B.
là phần mềm Microsoft Excel.
C. là phần mềm gián điệp.
D. là phần mềm Photoshop.
Câu
23:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Virus là phần mềm có lợi cho người dùng.
B.
Virus và worm là phần mềm độc hại.
C.
Trojan là phần mềm nội gián.
D. Phần mềm độc hại là phần mềm bất lợi cho người
dùng.
Câu
24:
Biện pháp nào sau đây dùng để bảo vệ thông tin cá nhân?
A.
Không nên kết bạn dễ dãi qua mạng.
B. Giữ cho máy tính không bị nhiễm các phần mềm gián điệp.
C.
Không trả lời mail hay tin nhắn, không tranh luận với kẻ bắt nạt trên diễn đàn.
D. Hãy lưu giữ tất cả bằng chứng.
Câu
25:
Khi bị bắt nạt qua mạng, chúng ta cần phải làm gì?
A.
Không ghi chép thông tin cá nhân ở những nơi mà người khác có thể đọc.
B.
Cẩn trọng khi truy cập mạng qua wifi công cộng
C. Giữ cho máy tính không bị nhiễm các phần mềm gián
điệp.
D. Hãy lưu giữ tất cả bằng chứng. Chia sẻ với bố mẹ hoặc thầy cô.
Khi sự việc nghiêm trọng hãy báo công an kèm theo bằng chứng.
Câu
26:
Công bố thông tin cá nhân hay tổ chức mà không được phép thì hành vi
này thuộc loại vi phạm gì?
A. Vi phạm đạo đức. B. Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm quyền nhân thân. D. Không vi phạm
gì.
Câu
27:
Hành vi nào sau đây là vi phạm bản quyền?
A. Mạo danh tác giả.
B.
Đưa tin không phù hợp lên mạng.
C.
Công bố thông tin cá nhân không được phép.
D.
Phát tán thư điện tử, tin nhắn rác.
Câu
28:
Trong đợt bùng phát dịch Covid-19 vào đầu năm 2021, một cá nhân đăng tin sai sự
thật về hành trình đi lại của một bệnh nhân bị dương tính với virus Covid-19. Sự
việc này đã gây hoang mang cho cả một khu dân cư. Theo em, cá nhân trên đã vi
phạm điều nào trong các bộ Luật liên quan đến Công nghệ thông tin?
A.
Điều 104, khoản 1 của Nghị định 15/2020/NĐ-CP.
B.
Điều 103, khoản 1 của Nghị định 15/2020/NĐ-CP.
C.
Điều 102, khoản 1 của Nghị định 15/2020/NĐ-CP.
D. Điều 101, khoản 1 của Nghị định 15/2020/NĐ-CP.
Câu
29:
Luật An ninh mạng được Quốc hội Việt Nam ban hành vào năm nào?
A. 2017 B. 2018 C. 2019 D. 2020
Câu
30:
Trong Luật Sở hữu trí tuệ được Quốc Hội ban hành ngày 25 tháng 6 năm 2019, quy
định quyền tác giả đối với tác phẩm (bài thơ, bài báo, bức tranh, hình vẽ,
chương trính máy tính, sưu tập dữ liệu,…) bao gồm các quyền nào sau đây?
A. Quyền nhân thân và quyền tài sản.
B.
Quyền tài sản và quyền tác giả.
C.
Quyền nhân thân và quyền tác giả.
D.
Quyền tác giả và quyền tác phẩm.
Câu
31:
Các vấn đề tiêu cực có thể nảy sinh khi tham gia mạng xã hội facebook là gì?
A. Trao đổi học tập. B. Hẹn bạn
đi học thêm.
C. Thách thức đánh nhau. D.
Gửi tin nhắn chúc mừng sinh nhật.
Câu
32:
Hành vi nào sau đây là hành vi xấu khi giao tiếp trên mạng?
A.
Đưa tin đúng sự thật lên mạng.
B. Đưa tin không phù hợp lên mạng.
C.
Dạy học online.
D.
Chia sẻ các thông tin đúng sự thật do các bài báo chính thống đăng.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI: (2 điểm)
Câu 1: Trí tuệ nhân tạo (AI) là một trong những thành
tựu quan trọng của Tin học, đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
a) AI là khả năng của máy tính thực hiện các nhiệm vụ
mà con người không thể làm được. (S)
b) AI có thể được ứng dụng trong y tế để chẩn đoán bệnh. (Đ)
c) AI không có vai trò gì trong lĩnh vực giáo dục. (S)
d) Robot không thể hoạt động mà không có AI. (S)
Câu 2: An toàn thông tin là việc bảo vệ thông tin khỏi
các mối đe dọa như truy cập trái phép, sử dụng sai mục đích, tiết lộ, phá hoại,
sửa đổi hoặc phá hủy.
a) An toàn thông tin không quan trọng đối với người dùng Internet. (S)
b) Mật khẩu mạnh là mật khẩu có ít nhất 8 ký tự, bao gồm chữ hoa, chữ thường, số
và ký tự đặc biệt. (Đ)
c) Không nên sử dụng chung một mật khẩu cho nhiều tài khoản khác nhau. (Đ)
d) Nên chia sẻ mật khẩu với bạn bè và người thân. (S)