ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TIN
KHỐI 10, NĂM HỌC
2024 - 2025
I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn:
Bài 21 - Câu lệnh lặp while
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lệnh lặp while thực hiện
khối lệnh với số lần lặp không biết trước. Khối lệnh lặp được thực hiện cho đến
khi <điều kiện> = False.
B. Lệnh lặp while thực hiện khối lệnh với
số lần lặp không biết trước. Khối lệnh lặp được thực hiện cho đến khi <điều
kiện> = True.
C. Lệnh lặp while thực hiện khối lệnh với
số lần lặp biết trước. Khối lệnh lặp được thực hiện cho đến khi <điều kiện>
= False.
D. Lệnh lặp while thực hiện khối lệnh với
số lần lặp biết trước. Khối lệnh lặp được thực hiện cho đến khi <điều kiện>
= True.
Câu 2: Nếu
muốn dừng và thoát ngay khỏi vòng lặp while, ta sử dụng lệnh nào sau đây?
A. break B.
Print C.
Input D.
If
Câu 3: Đoạn
chương trình sau cho kết quả là dãy số nào?
A. 2 5 8 11 14 17 B.
2 3 4 5 6 7
C. 2 3 4 5 6 7 8 9 D. 3 6
9 12 15 18
Câu 4: Trong các điều
kiện sau đây điều kiện nào có số lần lặp không biết trước?
A. Vận động viên chạy 20 vòng xung quanh sân vận động.
B. Em làm 5 bài tập thầy cô giao về nhà.
C. Em đi lấy 15 xô nước giúp mẹ.
D. Vận động viên chạy nhiều vòng xung quanh sân vận
động trong thời gian 2 tiếng.
Bài 22 - Kiểu dữ liệu danh sách
Câu 1:
Kiểu danh sách trong Python được khởi tạo như thế nào?
A. <tên list> : [<v1>, <v2>,…
<vn>] B. <tên list> = [<v1>,
<v2>,… <vn>]
C. <tên list> = [<v1>,
<v2>] D.
<tên list> : [<v1>, <v2>]
Câu 2:
Để xoá một phần tử trong danh sách ta dùng lệnh:
A.
Delete B.
Len C. del D.
insert
Câu 3: Cho danh sách A = [1, 0,
“One”, 9, 15, “Two”, True, False]. Hãy cho biết giá trị của phần tử A[2]?
A. ‘One’ B. ‘Two’ C.
0 D. 9
Câu 4: Lệnh thêm phần
tử vào cuối danh sách là:
A. <danh sách> : append() B. <danh sách> = append()
C. <danh
sách> . append() D. <danh sách> append()
Câu 1. Toán tử nào
dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách không?
A. in. B. int. C. range. D. append.
Câu 2. Ngoài việc kết hợp lệnh for và
range để duyệt phần tử trong danh sách, có thể sử dụng câu lệnh nào khác?
A. int. B. while. C. in
range. D. in.
Câu 3. Lệnh nào sau đây xoá toàn bộ
danh sách?
A. exit(). B. remove().
C. clear(). D. del().
Câu 4. Sau khi thực hiện các câu lệnh sau,
mảng A như thế nào?
>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]
>>> A. remove(2)
>>> print(A)
A. [1, 2,
3, 4]. B. [1, 3,
4, 5].
C. [2, 3,
4, 5]. D. [1,
2, 4, 5].
Bài 24 – Xâu kí tự
Câu 1: Xâu kí tự nào sau đây không
hợp lệ?
A.
11111111 = 256 B. ‘123&*()+-ABC’
C.
‘1010110&0101001’ D.
‘Tây nguyên’
Câu
2: Có bao nhiêu cách
duyệt từng kí tự của xâu?
A.
2 B. 3 C.
4 D. 1
Câu
3: Đoạn chương trình sau
cho kết quả là:
A. 19 B. 18 C.
20 D. 21
Câu
4: Cho s1 = “abc”, s2 =
“ababcabca”. Các biểu thức sau đây biểu thức nào cho kết quả sai?
A. s1 in s2 B. “abc123” in s2
C. s1 + s1 in s2 D. “abcabca” in s2
Bài 25 – Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Câu
1: Sử dụng lệnh nào để tìm vị
trí của một xâu con trong xâu khác không?
A. test(). B. in(). C. find(). D. split().
Câu
2: Lệnh nào sau
đây dùng để tách xâu:
A. split() B. join() C. remove() D. copy().
Câu
3: Kết quả của
chương trình sau là gì?
a
= "Hello"
b = "world"
c = a + " " + b
print(c)
A. hello world. B. Hello World.
C. Hello word. D. Helloword.
Câu
4: Phát biểu nào
sau đây là đúng khi nói về các phương thức trong python?
A. Python có một
lệnh đặc biệt dành riêng cho xâu kí tự.
B. Cú pháp của
lệnh find là: <xâu mẹ>. Find(<xâu con>).
C. Lệnh find sẽ tìm
vị trí đầu tiên của xâu con trong xâu mẹ.
D. Câu lệnh find
có một cú pháp duy nhất.
Bài 26
- Hàm trong Python
Câu 1: Lệnh nào sau đây không phải là lệnh trong Python
A. Read B. Input C. print D.
type
Câu 2: Cú pháp
câu lệnh gọi hàm trong Python có dạng chung nào sau đây?
A. <tên hàm>(<danh
sách tham số>)
B. <tên hàm> = (<danh sách
tham số>)
C. <tên hàm> . (<danh sách
tham số>)
D. <tên hàm> : (<danh sách
tham số>)
Câu 3: Xét đoạn chương trình sau:
Khi chạy chương trình, nếu nhập Hồ Hiếu Học thì kết quả là:
A. Xin chào Hồ Hiếu Học B.
Hồ Hiếu Học
C. Xin chào ten D.
Xin chào em Hồ Hiếu Học
Câu 4: Chọn phát biểu sai trong
các phát biểu sau:
A. Lệnh
print() thực hiện việc in ra màn hình.
B. Lệnh
input() thực hiện yêu cầu nhập vào một biểu thức, số hay một xâu bất kì.
C. Lệnh
type() trả lại kiểu dữ liệu của biểu thức trong ngoặc.
D. Lệnh
str() chuyển đối tượng đã cho thành chuỗi.
Bài 27
- Tham số của hàm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi gọi hàm, các tham số sẽ được truyền
bằng giá trị thông qua đối số của hàm, số lượng giá trị được truyền vào hàm
khác với số tham số trong khai báo của hàm.
B. Tham số của hàm được định nghĩa khi khai báo hàm và
được dùng như biến trong định nghĩa hàm.
C. Đối số là giá trị được truyền vào khi gọi hàm.
D. Khi gọi hàm, các tham số sẽ được truyền bằng giá
trị thông qua đối số của hàm, số lượng giá trị được truyền vào hàm bằng với số
tham số trong khai báo của hàm.
Câu 2: Xét hai
đoạn chương trình như bên dưới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. (a,b,c) là tham số, (x,y) là đối số
B.
(a,b,c) là đối số, (x,y) là tham số
C.
(a,b,c) và (x,y) đều là đối số
D.
(a,b,c) và (x,y) đều là tham số
Câu 3: Khi
khai báo hàm, thành phần nào được định nghĩa và được dùng như biến trong hàm?
A. Tham số. B. Đối
số. C. Dữ
liệu. D. Giá
trị.
Câu 4. Giả sử hàm f có hai tham số
khi khai báo. Khi gọi hàm, 2 giá trị đối số nào truyền vào sẽ gây lỗi?
A. 2, 3. B. 10, c. C. “a”,
“b”. D. “a”,
“3”.
Bài 28
- Phạm vi của biến
Câu 1: Trong
Python biến được khai báo và sử dụng bên trong một hàm được gọi là biến gì?
A. Biến cục bộ B. Biến toàn cục
C. Biến cơ bản D. Biến riêng
Câu 2: Nếu biến
bên ngoài hàm muốn có tác dụng bên trong hàm ta dùng từ khoá nào để khai báo?
A. global B. def C. len D.
input
Câu 3: Đoạn
chương trình sau cho kết quả là:
A. 16 B. 25 C.
15 D. 30
Câu 4: Chương trình sau có lỗi ở dòng nào?
A. dòng 2 B. dòng 3
C. dòng 4 D. dòng 5
Bài
29: Nhận biết lỗi chương trình
Câu 1: Xác định loại lỗi của câu lệnh sau:
>>>
A = list(12)
A. Lỗi cú pháp B. Lỗi ngoại lệ C. Lỗi khác D. Không có lỗi
Câu 2: Lệnh sau có lỗi không? Nếu có thì lỗi thuộc loại nào?
123ab = {1,2,3}
A. Lỗi cú pháp B.
Lỗi ngoại lệ C. Lỗi khác D. Không có lỗi
Câu 3: Lỗi ngoại lệ trong Python là lỗi gì?
A. Lỗi khi viết một câu lệnh sai cú pháp của ngôn ngữ lập trình
B. Lỗi khi truy cập một biến chưa được khai báo
C. Lỗi khi không thể thực hiện một lệnh nào đó của
chương trình
D. Lỗi khi chương trình biên dịch sang tệp exe.
Câu 6: Đoạn chương trình sau lỗi thuộc loại nào?
n = input(“Nhập
số tự nhiên n: “)
k = int(input(“Nhập số lần cần nhân lên: “)
print(“Kết
quả là:”, n*k)
A.
Lỗi cú pháp. B. Lỗi khác. C. Lỗi ngữ nghĩa. D. Lỗi ngoại lệ.
Bài 30 – Kiểm
thử và gỡ lỗi chương trình
Câu 1: Hoàn thành phát biểu sau:
“Có rất nhiều công cụ và phương pháp khác
nhau để kiểm thử chương trình. Các công cụ có mục đích … của chương trình và …,
… các lỗi phát sinh trong tương lai”
A. Tìm
ra lỗi, phòng ngừa, ngăn chặn. B. Tìm ra lỗi, phòng ngừa, xử lí.
C. Phòng
ngừa, ngăn chặn, xử lí lỗi. D. Xử lí lỗi, phòng ngừa, ngăn chặn.
Câu 2: Đâu không là công cụ để kiểm thử chương trình?
A. Công
cụ in biến trung gian.
B. Công
cụ sinh các bộ dữ liệu test.
C. Công
cụ thống kê dữ liệu.
D. Công
cụ điểm dừng trong phần mềm soạn thảo lập trình.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các bộ dữ liệu test
khi kiểm thử chương trình?
A. Các
bộ test có thể có đầu vào theo các tiêu chí khác nhau.
B. Các
bộ test có đầu vào theo một số tiêu chí nhất định.
C. Các
bộ test có thể có đầu vào theo các tiêu chí khác nhau như độ lớn, tính đa dạng
của dữ liệu.
D. Các
bộ test có đầu vào phải theo các tiêu chí về độ lớn, tính đa dạng của dữ liệu.
Câu 4: Chương trình chạy phát sinh lỗi ngoại lệ ZeroDivision, nên xử lí
như thế nào?
A. Kiểm tra lại giá trị số chia. B. Kiểm tra lại chỉ số trong mảng.
C. Kiểm tra giá trị của số bị chia. D. Kiểm tra kiểu dữ liệu nhập vào.
II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai:
BÀI 26 - Hàm trong Python
Câu 1: An đang học về
hàm trong Python. An cho rằng hàm chỉ là một nhóm các câu lệnh được đặt tên và
không có tác dụng gì đặc biệt.
a) (Nhận biết) Hàm giúp tổ chức chương trình thành các
khối lệnh nhỏ hơn, dễ quản lý và tái sử dụng. Đ
b) (Nhận biết) Hàm không có tác dụng gì trong việc viết
chương trình. S
c) (Thông hiểu) Sử dụng hàm giúp tránh lặp lại mã lệnh,
làm cho chương trình ngắn gọn và dễ đọc hơn. Đ
d) (Vận dụng) An có thể viết một hàm để tính diện tích
hình tròn và sử dụng hàm đó nhiều lần trong chương trình. Đ
Câu 2: Bình muốn viết
một hàm tính tổng của hai số. Bình cho rằng hàm này không cần tham số đầu vào.
a) (Nhận biết) Hàm có thể có tham số đầu vào hoặc
không có tham số đầu vào. Đ
b) (Nhận biết) Hàm tính tổng của hai số không cần tham
số đầu vào. S
c) (Thông hiểu) Tham số đầu vào là các giá trị được
truyền cho hàm khi gọi hàm. Đ
d) (Vận dụng) Hàm tính tổng của hai số cần hai tham số
đầu vào là hai số cần tính tổng. Đ
BÀI 27 – Tham số của hàm
Câu 1: An đang học về
hàm trong Python. An cho rằng khi gọi hàm, số lượng đối số truyền vào phải bằng
số lượng tham số.
a) (Nhận biết)
Số lượng đối số truyền vào hàm phải bằng số lượng tham số của hàm đó. Đ
b) (Nhận biết)
Số lượng đối số truyền vào hàm có thể khác số lượng tham số của hàm đó. S
c) (Thông hiểu) Nếu số lượng đối số khác số lượng tham số,
chương trình sẽ báo lỗi. Đ
d) (Vận dụng)
Hàm print() có thể nhận nhiều đối số hoặc không có đối số nào. Đ
Câu 2: Minh viết một
hàm tinh_tong(a, b) để tính tổng của hai số. Khi gọi hàm này, Minh có thể truyền
vào ba đối số.
a) (Nhận biết)
Hàm tinh_tong(a, b) có hai tham số. Đ
b) (Nhận biết)
Minh có thể truyền ba đối số vào hàm tinh_tong(a, b). S
c) (Thông hiểu)
Số lượng đối số truyền vào phải bằng số lượng tham số của hàm. Đ
d) (Vận dụng)
Minh chỉ có thể truyền đúng hai đối số vào hàm tinh_tong(a, b). Đ
BÀI 28 – Phạm vi của biến
Câu 1: An đang học về
cách sử dụng biến trong Python. An cho rằng biến được khai báo bên trong một
hàm có thể được sử dụng ở bất kỳ đâu trong chương trình.
a) (Nhận biết) Biến khai báo bên trong hàm chỉ có thể
sử dụng bên trong hàm đó. Đ
b) (Nhận biết) Biến khai báo bên trong hàm có thể sử dụng
ở bất kỳ đâu trong chương trình. S
c) (Thông hiểu) Phạm vi của biến được xác định bởi vị
trí khai báo biến trong chương trình. Đ
d) (Vận dụng) An cần khai báo biến bên ngoài hàm nếu
muốn sử dụng biến đó trong cả chương trình chính và các hàm. Đ
Câu 2: Bình viết một hàm có tên là in_chuoi(). Hàm
này không có tham số đầu vào và chỉ thực hiện việc in ra màn hình dòng chữ
"Hello, world!".
a) (Nhận biết)
Hàm in_chuoi() không cần tham số đầu vào. Đ
b) (Nhận biết)
Hàm in_chuoi() cần có ít nhất một tham số đầu vào. S
c) (Thông hiểu)
Hàm in_chuoi() có thể được gọi mà không cần truyền đối số. Đ
d) (Vận dụng)
Bình có thể gọi hàm bằng cách viết in_chuoi(). Đ
BÀI 29 – Nhận biết lỗi chương trình
Câu 1: An đang viết
chương trình Python và gặp lỗi SyntaxError. An cho rằng lỗi này xảy ra do cậu ấy
nhập sai dữ liệu từ bàn phím.
a) (Nhận biết) Lỗi SyntaxError là lỗi cú pháp, xảy ra
khi viết sai quy tắc của ngôn ngữ Python. Đ
b) (Nhận biết) Lỗi SyntaxError xảy ra do nhập sai dữ
liệu. S
c) (Thông hiểu) Lỗi cú pháp có thể là do thiếu dấu hai
chấm, thụt lề sai hoặc viết sai tên lệnh. Đ
d) (Vận dụng) An cần kiểm tra lại mã chương trình để
tìm ra lỗi cú pháp và sửa lỗi. Đ
Câu 2: Lan viết
chương trình truy cập vào các phần tử của một danh sách. Khi chạy chương trình,
Lan gặp lỗi IndexError. Lan cho rằng lỗi này xảy ra do danh sách chưa được khởi
tạo.
a) (Nhận biết) Lỗi IndexError xảy ra khi truy cập vào
phần tử của danh sách với chỉ số không hợp lệ. Đ
b) (Nhận biết) Lỗi IndexError xảy ra do danh sách chưa
được khởi tạo. S
c) (Thông hiểu) Chỉ số của danh sách trong Python bắt
đầu từ 0. Đ
d) (Vận dụng) Lan cần kiểm tra xem chỉ số truy cập có
nằm trong phạm vi cho phép của danh sách hay không. Đ
III. Tự luận:
Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách
Câu 1: Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau?
>>> A = [2,3,5,6,7]
>>> A.append(10)
>>>del A[2]
[2,3,6,7,10]
Câu
2: Cho danh sách A = [1, 2, 5, “One”, True, False, 7, 9].
Hãy cho biết giá trị các phần tử:
a. A[1] b.
A[3]
c. A[5] d.
A[7]
Bài 24: Xâu kí tự
Câu 1: Cho các
xâu kí tự sau, mỗi xâu có độ dài bằng bao nhiêu?
a. “123@456()ABCDEF”
(15)
b. “ Tiên học lễ, hậu học văn” (24)
c. “ 1001100111011101”
(16)
d. “Sách tin học lớp 10” (19)
Bài 25: Một số lệnh
làm việc với xâu kí tự
Câu 1: Dùng lệnh
split() tách một xâu thành danh sách các từ:
>>> s = “Tiên học lễ hậu học văn”
>>> s.split()
[‘Tiên’, ‘học’, ‘lễ’, ‘hậu’, ‘học’, ‘văn’]
Câu 2: Dùng lệnh
join nối danh sách các xâu thành một xâu:
>>> A = [‘Sách’, ‘tin’, ‘học’, ‘lớp’, ‘10’]
>>> “ “.join(A)
‘Sách tin học lớp 10’